bài 6 hỗn số tiếp theo
Hà Nội đầu tư thí điểm tuyến buýt nhanh (BRT) đầu tiên với kỳ vọng thay thế phương tiện cá nhân, giảm ùn tắc giao thông. Nhưng sau gần 5 năm đưa vào khai thác, đến thời điểm này có thể xem tuyến BRT là một thí điểm thất bại.
Đọc mỗi số thập phân sau : 9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307 Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó Related Articles Giải bài 5 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn Mời bạn tham khảo hướng dẫn giải tập Toán lớp Bài 24: So sánh phân số Hỗn số dương Kết Nối Tri Thức hay, ngắn gọn chọn lọc giới thiệu nhằm giúp em học sinh tiếp thu kiến thức củng cố học q trình học tập mơn Tốn
Bài 6 : Hỗn số ( tiếp theo) HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Chơi trò chơi “ghép thẻ” 2. a. Thực hiện lần lượt các hoạt động Quan sát hình vẽ: (sgk) Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là: 2 Tính: 2 = 2 + = + = 3.
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. Ôn tập: Khái niệm về phân số. Ôn tập: So sánh hai phân số. Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) Phân số thập phân. Luyện tập. Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số. Hỗn số.
contoh naskah drama 5 orang tentang menghormati guru. Nội dung hướng dẫn giải Bài 6 Hỗn số tiếp theo được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới VNEN. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5. Hoạt động cơ bản - Hỗn số tiếp theo Toán VNEN lớp 5 Câu 1 Trang 16 Toán 5 VNEN Tập 1 Chơi trò chơi “ghép thẻ” Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Thực hiện lần lượt các hoạt động Quan sát hình vẽ SGK Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là Tính Câu 3 Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em Trả lời Cách làm Ta tình phân số bằng cáchTử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Hoạt động thực hành - Hỗn số tiếp theo Toán lớp 5 VNEN Câu 1 Trang 18 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phân Lời giải chi tiết Câu 3 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tình theo mẫu Lời giải chi tiết Câu 4 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 So sánh các hỗn số Lời giải chi tiết Câu 5 Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Đúng ghi Đ, sai ghi S Lời giải chi tiết Hoạt động ứng dụng - Hỗn số tiếp theo Toán 5 VNEN Câu 1.Trang 19 Toán 5 VNEN Tập 1 Viết các hỗn số và phân số tương ứng trong các tình huống sau a. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưa b. Có 3 chai sữa và chai sữa c. Có 1 cái bánh và cái bánh Lời giải chi tiết a. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưa ⇒ b. Có 3 chai sữa và chai sữa ⇒ c. Có 1 cái bánh và cái bánh ⇒ Câu 2 Trang 20 Toán 5 VNEN Tập 1 Em đọc mỗi hỗn số trên cho người lớn nghe và chỉ ra phần nguyên, phần phân số trong mỗi hỗn số đó Lời giải chi tiết ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 6 Hỗn số tiếp theo file PDF hoàn toàn miễn phí.
Câu 1Chơi trò chơi “ghép thẻ” Chuẩn bị các thẻ hình vẽ và các thẻ ghi hỗn số tương ứng, chẳng hạn a Ghép thẻ hình vẽ và thẻ hỗn số tương ứng. b Nói cho bạn nghe cách ghép thẻ của em. Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình. Cách giải a b Để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình ta quan sát hình vẽ, số hình tròn được tô màu toàn bộ chính là phần nguyên của hỗn số, phần phân số của hỗn số có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của một hình 2a Thực hiện lần lượt các hoạt động sau • Quan sát hình vẽ • Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên. • Tính và nêu nhận xét \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = ...\ b Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4}}{4} + \dfrac{3}{4} \ \= \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ Ta viết gọn là \2\dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\. Nhận xét Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Ví dụ \3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \dfrac{{7}}{2}\. Phương pháp Quan sát hình vẽ rồi viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ đã cho. Cách giải a Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \2\dfrac{3}{4}\. • Tính \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{3}{4} \\= \dfrac{8}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ b Em đọc kĩ nội dung và giải thích cho bạn 3Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em a \1\dfrac{2}{5}\; b \2\dfrac{1}{4}\. Phương pháp Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Cách giải \a\;1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5}\ \b\;2\dfrac{1}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{9}{4}\
Giải bài tập Toán lớp 5Giải Toán lớp 5 VNEN bài Hỗn số tiếp theo - Sách VNEN toán 5 tập 1 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán về phân số. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay về Toán lớp 5 VNEN Hỗn số sau đâyToán lớp 5 VNEN Hỗn số trang 18, 19, 20 tiếp theoA. Hoạt động cơ bản Hỗn số Toán lớp 5B. Hoạt động thực hành Hỗn số Toán lớp 5Câu 1 Trang 18 VNEN toán 5 tập 1Câu 2 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 3 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 4 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 5 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1C. Hoạt động ứng dụng Hỗn số lớp 5Câu 1 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Câu 2 Trang 20 VNEN toán 5 tập 1A. Hoạt động cơ bản Hỗn số Toán lớp 51. Chơi trò chơi “ghép thẻ”Trả lời2. Thực hiện lần lượt các hoạt độngQuan sát hình vẽ sgkHỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là Tính 3. Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của emCách làm Ta tính phân số bằng cách Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân Hoạt động thực hành Hỗn số Toán lớp 5Câu 1 Trang 18 VNEN toán 5 tập 1Chuyển các hỗn số sau thành phân sốĐáp ánCâu 2 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phânĐáp ánCâu 3 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tình theo mẫuĐáp ánCâu 4 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1So sánh các hỗn sốĐáp ánCâu 5 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Đúng ghi Đ, sai ghi SĐáp ánC. Hoạt động ứng dụng Hỗn số lớp 5Câu 1 Trang 19 VNEN toán 5 tập 1Viết các hỗn số và phân số tương ứng trong các tình huống saua. Có 2 quả dưa và một nửa quả dưab. Có 3 chai sữa và 1/4 chai sữac. Có 1 cái bánh và 2/5 cái bánhĐáp ánCâu 2 Trang 20 VNEN toán 5 tập 1Em đọc mỗi hỗn số trên cho người lớn nghe và chỉ ra phần nguyên, phần phân số trong mỗi hỗn số đóĐáp ánHỗn sốĐọcPhần nguyênPhần phân sốHai và một phần hai21/2Ba và một phần tư31/4Một và hai phần năm12/5Giải Toán lớp 5 VNEN Hỗn số tiếp theo có phương pháp giải cho từng bài 1, 2, 3, 4, 5. Sau khi làm xong, các em nhớ xem lại để củng cố kiến thức và nắm được các dạng bài liên quan tới hỗn số. Thông qua tài liệu này, các em sẽ nhanh chóng nắm bắt được cách làm, củng cố kiến lớp 5 trang 12, 13, 14 Hỗn sốToán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số tiếp theoVở bài tập Toán lớp 5 bài 9 Hỗn sốBài tập Toán lớp 5 Hỗn sốBài tập nâng cao Toán lớp 5 Hỗn sốNgoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5 Hỗn số. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
[ Bài tập HỖN SỐ. Sau đây là các bài tập TOÁN về HỖN SỐ dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan Các dạng bài tập thường gặp 🤔 Cách viết phân số thành hỗn số 🤔 Cách viết hỗn số thành phân số Dạng 1 Đổi phân số thành hỗn số và ngược lại Bài tập Viết các phân số sau ra dạng hỗn số $$\frac{11}{2}; \frac{26}{4}; \frac{17}{3}; \frac{23}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số sau thành phân số $$7\frac{1}{5}; 9\frac{2}{3}; 1\frac{1}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian sau theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút; b 2 giờ 15 phút; c 130 phút. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài sau theo đơn vị km a 3 100 m; b 21 005 m. Bài tập So sánh từng cặp số sau a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$; b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$. Dạng 2 Cộng – trừ – nhân – chia các hỗn số Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức sau $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ $$\mathbf{b}\; \frac{-3}{5} \frac{4}{-19}\; và\; 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập Tìm $x$, biết $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Dạng 1 Bài tập Viết các phân số ra dạng hỗn số + Ta có 11 2 = 5 dư 1. Do đó $$\frac{11}{2} = 5\frac{1}{2}$$ + Ta có 26 4 = 6 dư 2. Do đó $$\frac{26}{4} = 6\frac{2}{4}$$ + Ta có 17 3 = 5 dư 2. Do đó $$\frac{17}{3} = 5\frac{2}{3}$$ + Ta có 23 5 = 4 dư 3. Do đó $$\frac{23}{5} = 4\frac{3}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số thành phân số $$7\frac{1}{5} = \frac{7 \cdot 5 + 1}{5} = \frac{36}{5}$$ $$9\frac{2}{3} = \frac{9 \cdot 3 + 2}{3} = \frac{29}{3}$$ $$1\frac{1}{2022} = \frac{1 \cdot 2022 + 1}{2022} = \frac{2023}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút = $\left5 + \frac{13}{60}\right$ giờ = $5\frac{13}{60}$ giờ. b 2 giờ 15 phút = $2\frac{15}{60}$ giờ = $2\frac{1}{4}$ giờ. c 130 phút = $\Large \frac{130}{60}$ giờ = $\Large \frac{13}{6}$ giờ = $2\frac{1}{6}$ giờ. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài theo đơn vị km a 3 100 m = $\Large \frac{3100}{1000}$ km = $\Large \frac{31}{10}$ km = $3\frac{1}{10}$ km. Ta cũng được quyền viết 3100 m = $3\frac{100}{1000}$ km. b 21 005 m = $\Large \frac{21005}{1000}$ km = $21\frac{5}{1000}$ km. Bài tập So sánh a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$ Ta có $$3\frac{2}{5} = \frac{3 \cdot 5 + 2}{5} = \frac{17}{5}$$ Vì $\Large \frac{18}{5}$ > $\Large \frac{17}{5}$ nên $$\frac{18}{5} > 3\frac{2}{5}$$ b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$ Ta có $$3\frac{1}{3} = \frac{3\cdot 3 + 1}{3} = \frac{10}{3}$$ $$\;\;\;\;= \frac{50}{15}$$ $$1\frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 5 + 3}{5} = \frac{8}{5}$$ $$\;\;\;\;= \frac{24}{15}$$ Vì $\Large \frac{50}{15}$ > $\Large \frac{24}{15}$ nên $$3\frac{1}{3} > 1\frac{3}{5}$$ Dạng 2 Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 + 3}{4} + \frac{3 \cdot 9 + 5}{9}$$ $$= \frac{7}{4} + \frac{32}{9}$$ $$= \frac{63}{36} + \frac{128}{36}$$ $$= \frac{191}{36}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$= \frac{3 \cdot 6 + 5}{6} – \frac{1 \cdot 10 + 9}{10}$$ $$= \frac{23}{6} – \frac{19}{10}$$ $$= \frac{115}{30} – \frac{57}{30}$$ $$= \frac{58}{30} = \frac{29}{15}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$= \frac{5\cdot 2 + 1}{2} \cdot \frac{3 \cdot 4 + 3}{4}$$ $$= \frac{11}{2} \cdot \frac{15}{4}$$ $$= \frac{165}{8}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ $$= \frac{6\cdot 2 + 1}{2} \frac{1 \cdot 12 + 1}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \frac{13}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \cdot \frac{12}{13}$$ $$= 6$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$= \frac{8 \cdot 7 + 2}{7} – \left\frac{3 \cdot 9 + 4}{9} + \frac{4 \cdot 7 + 2}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{31}{9} + \frac{30}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{217}{63} + \frac{270}{63}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \frac{487}{63}$$ $$= \frac{522}{63} – \frac{487}{63}$$ $$=\frac{35}{63} = \frac{5}{9}$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 +3}{4} \left\frac{2 \cdot 8 + 7}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{2 \cdot 2 + 1}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-2}{8}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \frac{21}{8} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \cdot \frac{8}{21} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{2}{3} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{4}{6} – \frac{15}{6}$$ $$= \frac{-11}{6}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ Ta có $$2\frac{1}{6}\cdot 7\frac{1}{5} = \frac{13}{6} \cdot \frac{36}{5} = \frac{78}{5} = \frac{468}{30}$$ $$\frac{23}{2} – \frac{-13}{3} = \frac{69}{6}-\frac{-26}{6} = \frac{95}{6} = \frac{475}{30}$$ Vì $\Large \frac{468}{30}$ $\Large \frac{54}{20}$ nên ta có $$\frac{-3}{5} \frac{4}{-19} > 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ Suy ra $$\frac{2}{3} x = \frac{-7}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{-7}{4} – \frac{3}{2}$$ $$\;\;\;\;= \frac{-7}{4} – \frac{6}{4} = \frac{-13}{4}$$ Suy ra $$x = \frac{2}{3} \frac{-13}{4}$$ $$\;\;\;\;= \frac{2}{3} \cdot \frac{-4}{13} = \frac{-8}{39}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Suy ra $$2x = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5}$$ $$= \frac{49}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{9}{5}$$ Do đó $$x = \frac{9}{5} 2 = \frac{9}{5} \cdot \frac{1}{2} = \frac{9}{10}$$
bài 6 hỗn số tiếp theo